S + will have been + verb+ing
1. Thể khẳng định (Affirmative):I will have been teaching.
2. Thể phủ định (Negative):I will not/won't have been teaching.
3. Thể nghi vấn (Interrogative):will you have been teaching?
Chú ý:
I will have been teaching = I'll have been teaching
Ví dụ:
I will have been teaching for more than 35 years when I retire.
Will you have been teaching for more than 35 years when you retire?
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động, sự kiện sẽ diễn tiến liên tục cho đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai.
Chúng ta thường bắt gặp các cụm từ sau:
- for five minutes
- for two weeks
Các cụm từ đó thường dùng để chỉ khoản thời gian (duration of time).
Ví dụ:
Trước 1 hành động trong tương lai:She will have been working for over 8 hours by the time her children arrive.
Trước 1 thời điểm trong tương lai:He will have been studying English for three years next month.
Bài tập thì tương lai hoàn thành, và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://aneedz.com là vi phạm bản quyền