Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn đối với quyết định mang tính tức thời, để tiên đoán tình huống trong tương lai.
Thể khẳng định của thì tương lai đơn:
Chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they có thể dùng được với Will /'ll
S (I, you, he, she, it, we, they, noun) + Will /'ll + verb. Ví dụ:I think I'll buy a new computer.
I will open the door. Someone is ringing the bell.
Thể nghi vấn của thì tương lai đơn:
Will you buy a computer?
Will you go to the party?
Examples:
I will not stay at home if I finish the homework.
I won't visit Big Ben if I go to London.
Ví dụ: "I've left the door open; I'll close it."
Ví dụ : "She'll pass the exam. She's hardworking"
Hoặc sử dụng "will" để đáp lại lời yêu cầu giúp đỡ hoặc khiếu nại của người khác. Ngoài ra chúng ta cũng dùng "will" khi chúng ta muốn yêu cầu ai đó giúp đỡ mình hoặc tự nguyện làm việc gì đó cho mình.
Tương tự chúng ta có thể dùng "will not" or "won't" khi chúng ta từ chối làm theo yêu cầu của người khác.
.
Example: "It will probably rain tonight" , "I wonder what will happen?
Ví dụ :"If I have enough time, I'll watch the film."
1. Chúng ta không sử dụng thì tương lai đơn để nói về ai đó đã lên kế hoạch (Quyết định làm) hoặc đã dự định làm trong tương lai. Thay vào đó chúng ta nên sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc thì tương lai gần "going to + verb" (Future plan) :
Ann is traveling to New York next week. (NOT, "Ann will travel ")
Are you going to watch television? (NOT "will you watch").
2. Chúng ta có thể sử dụng từ shall thay cho will khi chủ ngữ là I và we:
I shall play football.(Or, I will play ...)
We shall play football. (Or, we will play ...)
3. 'll là dạng rút ngắn của will. chúng ta có thể sử dụng cả hai cách:
I will go to school, or I 'll go to school.
4. Won't là dạng rút ngắn của will not. chúng ta có thể sử dụng cả hai cách
I will not go to the party, or I won't go to the party.
Tác giả: Minh Phú