Khi viết bài tiếng anh nói về cuộc sống thì ta chú ý đến các điểm sau.
What kind of person are you?
Bạn là người như thế nào?
What do you like?
Bạn thích điều gì?
What don't you like?
Bạn không thích điều gì?
Bài văn mẫu:
_______________________(1)
I have been thinking about myself today. I think I am basically a ______________(2) person.
I enjoy __________________ (3) very much, and I love _______________________(4).
One thing I don't like to do is _____________________(5).
Các gợi ý:
1. Today's date.
2. Tính cách của bạn.
- Practical: Thực dụng, thực tế.
- Fun-loving: Ham vui.
- Quiet: Yên tĩnh.
- Humorous: Hài hước.
- Easy-going: Vui vẻ, hòa đồng.
- Generous: Rộng lượng.
- Selfish: Ki bo, kẹt xỉn.
3. Sở thích: Động từ đứng sau Enjoy phải ở dạng V-ing.
- Being alone: Thích ở một mình.
- Being with people: Thích giao thiệp với người khác.
- Listening to music: Thích nghe nhạc.
- Shopping: Thích mua sắm.
4. Sở thích: Động từ đi sau Love có thể là động từ V-ing hoặc Động từ nguyên mẫu có To.
- To travel: Đi du lịch.
- To watch TV: Xem ti vi
- To go out with friends: Thích ra ngoài gặp bạn bè.
5. Điều bạn ghét. Sau động từ to be (am, is, are) thì thường là động từ nguyên mẫu không có to (Bare infinitive)
- Be alone: Ở một mình.
- Go to parties: Đi đến các bữa tiệc.
- Get up early: Thức dậy sớm.
Tác giả: Minh Phú
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn