Khi viết nhật ký bằng tiếng anh kể về một ngày điển hình nào đó, ta thường miêu tả về cảm xúc của mình, những gì mình đã làm và sắp sửa làm.
Các tính từ chỉ cảm giác, cảm xúc
Homesick: Nhớ nhà
Tired: Mệt mỏi
Bored: Buồn chán
Happy: Hạnh phúc
Funny: Vui vẻ
Nervous: Căng thẳng
Moody: Có tâm trạng, Trầm ngâm
Các động từ chỉ hoạt động trong ngày.
Work: Làm việc
Study: Học tập
Shop: Mua sắm
Khi nói về các hoạt động đã qua, xuyên suốtcả ngày nhưng không có đề cập đến thời gian cụ thể thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
have been + Ving của các động từ bên trên.
Ví dụ:
I have been working all day.
I have been shopping all day.
I have been studying English all day.
Sau khi kể về những việc mình đã làm thì ta bắt đầu kể về những việc mình sắp sửa làm.
các động từ thường dùng:
Eat dinner ( Have dinner): ăn tối.
Do my homework: Làm bài tập về nhà
Go to bed: Đi ngủ
Go to the cinema: Đi xem phim
Go out with friends: Đi chơi với bạn bè.
Để miêu tả hành động sắp sửa làm ta dùng cấu trúc Be + Going to V (Bare infinitive) hay còn gọi là Thì tương lai gần
Ví dụ:
I'm going to go to bed.
I'm going to do my homework.
Sau đây là mẫu nhật ký khi viết về một ngày của mình, bạn hãy sử dụng các cụm từ cung cấp bên cạnh để điền vào ô trống theo đúng số hiệu của nó nhé.
______________________(1), _________________(2) | 1. Day of the week 2. Today's day |
Today I am feeling _____________________________(3) | 3. Choose one -> Happy -> Homesick -> Tired |
____________________. I have been ______________(4) | -> Nervous -> Other 4. Choose one -> Working |
all day. Now I am going to ________________________(5) | -> Studying -> Shopping -> Sleeping -> Other |
______________________________________________ | 5. Choose one -> eat dinner -> Do my home work -> Go to bed -> Other |
Tác giả: Minh Phú
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn