Tính từ gradable and non-gradable

Thứ ba - 08/04/2014 12:36
Các quy luật để phân biệt được tính từ Gradable và Non-gradable trong tiếng anh.

Các quy luật để phân biệt được tính từ Gradable và Non-gradable trong tiếng anh.

Tính từ phân cấp được - Gradable adjectives
Có rất nhiều tính từ chỉ tính chất có thể đo lường được mức độ ví dụ như kích thước, sắc đẹp, tuổi tác v.v. Những tính từ này gọi là tính từ phân cấp được (Gradable adjectives). Gradable adjective thường được sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất hoặc dùng với các trạng từ chỉ mức độ như very or extremely:

Don’t talk to Jenny, she’s very angry.
Sorry, I can’t stop, I’m extremely busy.
I’m worried about Tom, he’s dreadfully unhappy.
This is a very important matter.
That slice of cake is rather big.

Tính từ không phân cấp - Non-gradable adjectives

Một số tính từ trong tiếng anh luôn mang ý nghĩa tuyệt đối hoặc là hoàn toàn có hoặc hoàn toàn không; các tính từ này không được dùng trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh cực cấp, chúng cũng không được sử dụng cùng với các trạng từ như VERY, Extremely vì các tính từ này không không cho chúng ta thấy mức độ nhiều hay ít của tính chất sự vật. Các tính từ ở dạng này gọi là tính từ không phân cấp - non-gradable adjectives.

The questions were completely impossible.
The food was absolutely superb.

Các tính từ dùng để nhận biết, phân loại tính chất sự vật cũng được xếp vào non-gradable adjectives

a chemical reaction. = an extremely chemical reaction
an indoor pool = a very indoor pool

Gradable and non-gradable

Chú ý rằng, đôi lúc có sự lẫn lộn giữa tính từ gradable và non-gradable ở cùng một nghĩa.:

She sounded slightly foreign.
He’s advising on foreign policy.

 ở ví dụ đầu tiên, foreign là tính từ phân cấp được (Gradable) bởi vì nó đề cập đến tính chất có thể đo lường được, trong khi ở ví dụ thứ 2, từ Foreign là tính từ không phân cấp vì nó đề cấp đến một loại chính sách của chính phủ

Nên sử dụng Trạng từ vào với từng loại tính từ?

Như quy luật nằm lòng, các trạng từ chỉ mức độ như extremely, very, rather, slightly và a bit, dùng để nhấn mạnh mức độ của tính chất sẽ không bao giờ sử dụng cùng với các tính từ không phân cấp (non-gradable adjectives). Trong khi đó tính từ không phân cấp (non-gradable adjectives) dùng để nhận biết chủng loại đặc biệc hoặc tính chất tuyệt đối. Bây giờ chúng ta so sánh tính từ phân cấp và không phân cấp ở các ví dụ sau:

non-gradable
gradable
This food is
extremely superb.
This food is
extremely tasty.
I found a very
Roman coin.
I found a very
shiny coin.

Mặc khác, Các trạng từ chỉ mức độ tuyệt đối như completely, totally and absolutely, dùng để nhấn mạnh sự tuyệt đối của sự vật cũng không được đi kèm với tính từ phân cấp được (Gradable Adjective) bởi vì các tính từ này miêu tả tính chất có thể đo lường được. So sánh các ví dụ sau

non-gradable
gradable
This book is
absolutely excellent.
This book is
absolutely interesting.
The exercise was completely impossible. The exercise was completely difficult.

Thêm một vấn đề quan trọng cần phải ghi nhớ là các trạng từ như Really, fairly và pretty (informal of fairly) thường xuyên được sử dụng với các tính từ phân cấp (Gradable) và không phân cấp (Non-gradable):

It’s a really difficult/impossible exercise.

Tips.

Để đánh giá được tính từ là Gradable hay Non-Gradable, ta vẽ một đường thẳng ra giấy và viết tính từ đó ở 2 đầu của đường kẻ, sau đó tiến hành thêm các trạng từ chỉ mức độ như Very, Quite, Extremely vào ở giữa để xem các trạng từ này có làm tăng hoặc giảm mức độ của tính từ đó hay không. Nếu có thì chúng là tính từ phân cấp. Ví dụ: khi áp dụng phương pháp phân tích trên tính từ Cold là tính từ phân cấp vì nó có thay đổi tính chất khi có các trạng từ chỉ mức độ xen vào. fairly cold (Tương đối lạnh), quite cold (Khá lạnh), very cold(Rất lạnh), extremely cold (Cực lạnh).

COLD

extremely cold

very cold

cold

quite cold

fairly cold

 

Các tính từ không phân cấp được: Freezing, furious, terrified, overjoyed, alive, correct, exact

Bài tập luyện tập hữu ích

 
  • 1. Let's stay in tonight; it's _ freezing outside.
    very
    absolutely
     
  • 2. I was _ devastated when I heard the news.
    absolutely
    very
     
  • 3. This work of art is _ unique.
    a bit
    totally
     
  • 4. It's _ important to have good friends.
    very
    totally
     
  • 5. Her new dress is _ unusual.
    slightly
    really
     
  • 6. Peter is _ angry with Sarah today.
    extremely
    absolutely
     
  • 7. These photographs are very _.
    excellent
    good
     
  • 8. David's new house is absolutely _.
    big
    enormous
     
  • 9. The documentary is extremely _.
    fascinating
    interesting
     
  • 10. I'm _ starving. What's for dinner?
    really
    very
     

Tác giả: Minh Phú

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://aneedz.com là vi phạm bản quyền

Tổng số điểm của bài viết là: 57 trong 13 đánh giá

Xếp hạng: 4.4 - 13 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Thống kê
  • Đang truy cập18
  • Hôm nay2,069
  • Tháng hiện tại5,521
  • Tổng lượt truy cập18,402,556
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi