Quy luật nhấn trọng âm tiếng anh

Thứ sáu - 16/05/2014 12:00
Bài học này giúp các bạn đọc các từ tiếng anh nhiều vần một cách dễ dàng và đúng chuẩn

Bài học này giúp các bạn đọc các từ tiếng anh nhiều vần một cách dễ dàng và đúng chuẩn.

Bất kỳ một từ tiếng anh nào có 2 vần trở lên sẽ có một vần được nhấn chính. phần âm lượng cũng như hơi thở cũng được dành cho nó nhiều hơn. Để có đủ hơi để nhấn nhá hợp lý, đúng chuẩn, bạn phải biết vần nào là vần chính trong từ đó để phân bố hơi thở để nhấn mạnh vần đó.

Bên dưới đây là quy luật nhấn dựa theo gốc từ và số vần của một từ. Mỗi một từ được phiên âm theo bản phiên âm quốc tế. Vần được nhấn biểu thị bằng dấu nháy trên ngay trước vần đó.

Ví dụ
/ ˈænɪml / có dấu nháy ở vần đầu. Do đó ta đọc æ cao hơn các vần khác.
Dấu nhấn được xem như là dấu Sắc trong tiếng Việt, Nó được phát ra với âm độ cao hơn, và mạnh hơn.

Từ có 3 vần trở lên: Thường có dấu nhấn ở vần đầu nhất là từ có vần cuối có dạng _ares, _ature, _erty, _ory

Ví dụ:

animal  / ˈænɪml /  Động vật
Mineral / ˈmɪnərəl /  Khoáng chất
Property / ˈprɑːpərti / Tài sản, tính chất
Elephant / ˈelɪfənt / Con voi


Ngoại lệ:

 

Tobacco / təˈbækoʊ / Thuốc lá Cicada / sɪˈkeɪdə / Con ve Pagoda / pəˈɡoʊdə / Chùa chiền


Các tháng trong năm có ba vần nhưng nhấn ở vần thứ 2, không nhấn ở vần đầu

 

 

September  / sepˈtembər / Tháng 9
October / ɑːkˈtoʊbər / Tháng 10
November / noʊˈvembər / Tháng 11

...

Từ có 4 vần: Nhấn ở vần đầu:

 

Temporary / ˈtempəreri /  Tạm thời
Atmosphere / ˈætməsfɪr  / Bầu không khí, khí quyển
Necessary / ˈnesəseri / Cần thiết
Barbarism / ˈbɑːrbərɪzəm / Sự dã man, không văn minh
Communism / ˈkɑːmjunɪzəm / Chủ nghĩa cộng sản

Ngoại lệ: Các từ sau có 4 vần nhưng không nhấn ở vần đầu.

 

Ultimatum / ˌʌltɪˈmeɪtəm / Tối hậu thư
Enthusiast / ɪnˈθuːziæst / Người nhiệt tâm, nhiệt huyết
Memorandum / ˌmeməˈrændəm / Thông báo
Curriculum / kəˈrɪkjələm /  Chương trình học
Ephemeral / ɪˈfemərəl /  Chóng tàn


Những từ được tạo nên do thêm tiếp đầu ngữ (prefix) hoặc tiếp vị ngữ (Suffix), dấu nhấn chính ở vần gốc ban đầu.

Ví dụ: 

 

Depend / dɪˈpend / Phụ thuộc
Independance / ˌɪndɪˈpendəns / Sự độc lập
Understand / ˌʌndərˈstænd / Hiểu
Misunderstand / ˌmɪsʌndərˈstænd /  Hiểu nhầm
Constitution / ˌkɑːnstəˈtuːʃn / Hiến pháp
Anticonstitutionally / ˈæntiˌkɑːnstəˈtuːʃənəli / Chống lại hiến pháp
Nation / ˈneɪʃn / Quốc gia:
International / ˌɪntərˈnæʃnəl / Quốc tế


Những từ tận cùng bằng i + 1 vần thì nhấn chính ở vần trước i

Ví dụ:

 

Ability /əˈbɪləti / Khả năng
Familiar / fəˈmɪliər / Quen thuộc
Community / kəˈmjuːnəti / Cộng đồng
Mechanical / məˈkænɪkl / Thuộc về cơ khí, máy móc
Political / pəˈlɪtɪkl /  Thuộc về chính trị
Prevention / prɪˈvenʃn / Sự đề phòng
Special / ˈspeʃl / Đặc biệt


Ở nhóm này chúng ta thường thấy những danh từ có đuôi sau, _ity, _tion.

Những từ tận cùng bằng _ety, _graphy, _metry, _normy thì nhấn chính ở vần trước nó

 

 

Society  / səˈsaɪəti / Xã hội
Geography / dʒiˈɑːɡrəfi / Địa lý
Astronomy / əˈstrɑːnəmi / Thiên văn học
Economy / ɪˈkɑːnəmi / Kinh tế học
Geometry / dʒiˈɑːmətri / Hình học


Những từ tận cùng bằng _ic, _ia, _tual, _iency, _eous, _uous, _iance, _ience, thì nhấn chính ở vần trước nó

Mechanic: Thợ máy

 

Asia / ˈeɪʒə /or /ˈeɪʃə /  Châu Á
Arabia /əˈreɪbiə /  Ả rập
Simultaneous / ˌsaɪmlˈteɪniəs / Đồng thời
Tremendous / trəˈmendəs / Vĩ đại
Intellectual / ˌɪntəˈlektʃuəl /   Trí thức,


Ngoại lệ: Những từ có vần cuối là _ic nhưng trước đó là âm nhẹ / / hoặc /i/ thì không nhấn ở vần trước nó mà nhấn ở vần thứ 3 kể từ cuối chữ.

Ví dụ:

 

Catholic / ˈkæθlɪk / Theo đạo Thiên Chúa
Arabic / ˈærəbɪk /  Thuộc xứ Ả Rập
Arithmetic / əˈrɪθmətɪk /  Môn số học
Lunatic /ˈluːnətɪk / Người điên
Politics /ˈpɑːlətɪks / Chính trị
Choleric / ˈkɑːlərɪk / Nóng tính
Heretic / ˈherətɪk /  Thuộc tà giáo
Cadaveric / kəˈdævərɪk /  Như xác chết
Chivalric /ˈʃɪvəlrɪk / Hào hiệp


Nếu từ tận cùng bằng _iance, theo cách này thì dọc là /'iəns/ nhưng theo cách 1 hoặc 3 thì đọc là /'aɪəns/

Ví dụ:

 

Reliance / rɪˈlaɪəns / Sự tín nhiệm
Alliance / əˈlaɪəns / Sự liên minh
Luxuriance / lʌɡˈʒʊriənt / Sự dồi dào, lớn mạnh


Những từ tận cùng là _ade, _ee, _ese, _eer, _oo, _ette, _esque và những từ bằng tiếng pháp, thì dấu nhấn chính ở vần cuối.

 

Decade / dɪˈkeɪd /or / dɪˈkeɪd /   Thập niên, mười năm
Refugee / ˌrefjuˈdʒiː / Người tị nạn
Referee / ˌrefəˈriː / Trọng tài
Vietnamese / , viːˌetnəˈmiːz / Người Việt Nam
Engineer / ˌendʒɪˈnɪr / Kỹ sư
Career / kəˈrɪr /  Nghề nghiệp
Bamboo / ˌbæmˈbuː / Cây tre
Shampoo / ʃæmˈpuː /  Dầu gội
Afternoon /ˌæftərˈnuːn /  Buỗi chiều
Cartoon / kɑːrˈtuːn / Hoạt họa
Cigarette / ˈsɪɡəret / Thuốc lá
Serviette /ˌsɜːrviˈet /  Khăn bàn
Picturesque /ˌpɪktʃəˈresk / Đẹp


Mượn của tiếng pháp:

 

Finesse / fɪˈnes / Sự tế nhị
Liqueur / lɪˈkɜːr / Rượu mạnh
Moustache / məˈstæʃ /  Râu mép


Ngoại lệ:

 

Centigrade / ˈsentɪɡreɪd / Độ bách phân (độ C)
Marmelade / ˈmɑːrməleɪd / Mức
Retrograde / ˈretrəɡreɪd / Lùi
Coffee / ˈkɑːfi / Cà phê
Committee / kəˈmɪti / Ủy ban
Cuckoo / ˈkʊkuː / Chim cu gáy
Oversee / ˌoʊvərˈsiː / Giám thị
Pedigree / ˈpedɪɡriː / Gia phả, gia hệ
Teaspoon / ˈtiːspuːn / Muỗng nhỏ


Mượn của tiếng pháp

 

Café / kæˈfeɪ / Quán bán thức ăn, đồ uống
Résumé / ˈrezəmeɪ / Sơ yếu lí lịch Khác với động từ Resume / rɪˈzuːm / Tiếp tục


Những danh từ tận cùng bằng _ate, _ite, _ous, _ude, _ute... dấu nhấn chính ở vần thứ 3 kể từ cuối chữ

Ví dụ:

 

Consulate / ˈkɑːnsələt / Lãnh sự quán
Appetite / ˈæpɪtaɪt / Ăn ngon
Solitude / ˈsɑːlətuːd / Sự cô đơn
Adventurous / ədˈventʃərəs / Mạo hiểm
Institute / ˈɪnstɪtuːt / Viện
Exaggerate / ɪɡˈzædʒəreɪt / Thổi phồng, thái quá
Oversee / ˌoʊvərˈsiː / Giám thị
Pedigree / ˈpedɪɡriː / Gia phả, gia hệ
Teaspoon / ˈtiːspuːn / Muỗng nhỏ


Những tính từ tận cùng bằng _ary, _ative, _ate, _ate thì dấu nhấn chính cũng ở vần thứ 3 kể từ cuối chữ

Ví dụ:

 

Imitative / ˈɪmɪteɪtɪv / Bắt chước
Temperate / ˈtempərət / Ôn hòa
Opposite / ˈɑːpəzət / Đối diện
Erudite / ˈerudaɪt / Học rộng


Những động từ ba vần tận cùng là: _ate, _ude, _ute, _fy,_ply, _ize, _ise thì dấu chính ở vần thứ 3 kể từ cuối chữ, nếu có 2 vần thì nhấn chính ở vần cuối

Ví dụ:

Consolidate / kənˈsɑːlɪdeɪt / Củng cố, gộp lại
Simplify / ˈsɪmplɪfaɪ / Đơn giản hóa
Criticize / ˈkrɪtɪsaɪz / Phê bình
Compromise / ˈkɑːmprəmaɪz / Thỏa hiệp, nhượng bộ
Apply / əˈplaɪ / Áp dụng
Cre-ate / kriˈeɪt / Tạo ra


Ngoại lệ:

 

 

Attribute / əˈtrɪbjuːt / Quy về, nhờ ở Contribute / kənˈtrɪbjuːt /
/ ˈkɒntrɪbjuːt / Đóng góp Migrate / ˈmaɪɡreɪt / Di trú Dehydrate / diːˈhaɪdreɪt / Rút nước, làm khô nước


Động từ 2 vần nhấn chính ở vần dầu khi vần cuối là các vị ngữ được thêm vào hoặc tận cùng là: _er, _ern, _en, _ie, _ish, _ow, _y

Ví dụ:

 

Enter / ˈentər / Đi vào
Govern / ˈɡʌvərn / Cai trị, cai quản, chi phối, chỉ đạo
Open / ˈoʊpən / Mở ra
Deepen / ˈdiːpən / Đào sâu
Finish /ˈfɪnɪʃ / Kết thúc (Từ này không hình thành bằng thêm hậu tố)
Follow / ˈfɑːloʊ / Theo dõi
Study / ˈstʌdi / Nghiên cứu, học tập

Ngoại lệ: Allow được nhấn ở vần thứ 2: / əˈlaʊ / Cho phép.

Chú ý, Các vần không có dấu nhấn, chúng ta có thể chuyển nguyên âm của vần đó thành âm Xoa (Schwa sound) hay còn gọi là âm / ə /

Mời bạn đọc thêm phần 1: Nhấn trọng âm cho động từ và danh từ 2 vần

Tác giả: Minh Phú

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://aneedz.com là vi phạm bản quyền

Tổng số điểm của bài viết là: 25 trong 5 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 5 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Thống kê
  • Đang truy cập11
  • Hôm nay818
  • Tháng hiện tại40,415
  • Tổng lượt truy cập18,849,549
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi