They are here because of us.
Họ có mặt ở đây vì chúng ta.
He walked slowly because of his injured leg.
Anh ta đi chậm bởi vì chân anh ta bị đau.
For: Bởi vì, vì.
I'm not going for the reason that I can't afford it.
Tôi sẽ không đi vì lý do ta tôi không có đủ khả năng
Note: Từ Afford: Có nghĩa là có khả năng về tài chính, tiền bạc. Nó không dùng để nói về khá năng trí tuệ hay thể lực của con người.
He didn't answer for fear of hurting her.
Anh ấy không trả lời vì sợ làm đau lòng cô ấy.
OF : Vì
Giới từ OF thường dùng với các động từ Die, Starve để chỉ nguyên nhân sự việc xảy ra.
He died of pnumenia.
Ôn ta chết vì bệnh viêm phổ.
She's ashamed of her husband's behaviour.
Bà ta xấu hổ vì cách cư xử của chồng mình.
Tác giả: Minh Phú
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn