Thể bàn thái (The subjunctive) là dạng hiếm ở tiếng anh, có 2 loại thể bàng thái mà chúng ta thường gặp sau:
Đối với thể bàng thái ở Hiện tại thì động từ được dùng trong câu luôn ở dạng Nguyên Mẫu không có To theo kèm (the bare infinitive (infinitive without "to")
Subject pronouns | The verb to be | The verb to See |
I | be | See |
you | be | See |
he, she, it | be | See |
we | be | See |
you | be | See |
they | be | See |
Thể bàng thái quá khứ past subjunctive Chỉ xảy ra đối với động từ to be. , weređược dùng cho tất cả các trường hợp
Subject pronouns | The verb to be |
I | were |
you | were |
he, she, it | were |
we | were |
you | were |
they | were |
1.Chúng ta thường dùng thể bàng thái khi nói về sự kiện mà không chắc chắn xảy ra, đặc biệt khi nói về sự kiện mà ai đó muốn nó xảy ra, hy vọng sẽ xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra.
2.Chúng ta thường gặp thể bàng thái sau các cấu trúc câu sau:
3.Some fixed expressions use the subjunctive. Here are some examples:
Khi Thể bàng thái được dùng ở câu điều kiện loại 2, thì động từ 'to be' phía sau mệnh đề 'if' (Hoặc mệnh đề điều kiện có nghĩa tương đương IF) luôn được chia ở thể bàng thái quá khứ (past subjunctive)
Tác giả: Minh Phú