Trong tiếng anh, có những danh từ có thể vừa là countable vừa là uncountable tùy thuộc vào văn cảnh cụ thể.
1. Single Items vs Substances
Ví dụ: Ta đánh giá từ "Chicken" ở câu 2 câu sau. Nếu chúng ta xem nó là 1 chủ thể hoặc một khối thì nó là danh từ đếm được bởi vì ta có thể đếm 1 con gà, 2 con gà...
- I bought two chickens for dinner. (Single ITem: Tôi mua 2 con gà để nấu bữa tối)
Tuy nhiên nếu chúng ta xem nó là một loại thịt (Subtances) thì từ Chicken trở thành danh từ không đếm được, lúc này để đếm số lượng ta dùng Lượng từ (Particles)Kilogram (KG).
- I have chicken for dinner tonight. (Type of meat: Tôi nay tôi nấu món thịt gà)
- There is a new carpet in the living room.
- I'd like ten square meters of carpet.
2. Object vs Material
Thêm một cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được của một từ, nếu ta xem danh từ đó để chỉ một đối tượng (object) cụ thể thì nó là danh từ đếm được, ngược lại ta xem nó là vật liệu, chất liệu thì nó là danh từ không đếm được
- The statue is made of stone. (Stone là uncountable noun vì nó là chất liệu)
- I have a stone in my shoes. (Stone là danh từ đếm được vì nó là một đối tượng, một vật cụ thể)
Chúng ta hay sử dụng cụm từ "To be made of" để chỉ ra rằng vật nào đó làm từ chất liệu gì. Do đó khi các bạn thấy cụm từ này trong câu thì đừng do dự, hãy quyết định ngay, Danh từ làm chủ ngữ của cụm từ đó là danh từ không đếm được nhé.
3. Use Uncountable noun as Countable.
Trong tiếng anh có một số lượng các danh từ không đếm được có thể dùng như danh từ đếm được.
Ví dụ: Khi vào quán cà phê, nhà hàng, chúng ta thường dùng câu "Two coffee, please" để gọi món. Rõ ràng từ Coffee là danh từ không đếm được, nhưng ở đây chúng ta muốn nói là 2 cốc cà phê, chứ không phải là 2 cà phê.
.
Khi là danh từ đếm được, các danh từ này phải đi kèm với tính từ sở hữu hoặc các từ hạn định như là Mạo từ, Số đếm để bổ nghĩa cho nó.
- This is an excellent wine I've ever tried.
Chúng ta thường sử dụng mạo từ bất định (Indefinite artitcle"A / An") phía trước các danh từ như like oil, wine khi chúng ta xem nó như là tính chất của một loại dầu (oil) hay rượu (wine).
This is an oil with hight quality. (With high quality is some kind of specification)
4. Danh từ là đếm được khi đề cập đến những điều cụ thể (specfic)
Nouns such as Education, noise, light , etc can be used as countable nouns if we refer to something specific.
- He is very sucessful because he had has a good education.(General)
- Education is compulsory to children (General)
- I need a light for reading. (Specific)
- Light is necessary for our life.(General)
- Try not to make a noise (Specific)
- Noise pollution is getting serious in modern society.(General)
Một số danh từ đếm được có thể thành lập số nhiều 'a light / lights', 'a noise / noises'. tuy nhiên một số khác khi không được thành lập số nhiều khi dùng chúng như danh từ đếm được Education, knowledge
Khi là danh từ đếm được, các danh từ này phải đi kèm với tính từ sở hữu hoặc các từ hạn định như là Mạo từ, Số đếm để bổ nghĩa cho nó.
Example:
A classical music / Education.
A good knowledge of English.
5. Danh từ tận cùng là "ING"
Danh từ được thành lập bằng cách thêm "ING" gọi là danh động từ (Gerund).
Gerunds thông thường là uncountable tuy nhiên số số danh từ được dùng để đề cập đến những điều cụ thể hoặc sự kiện nào đó, thì được dùng như danh từ đếm được ( Countables).
- I need drawings for my new products. (Countable)
- Drawing is an interesting job. (Uncountalbe)
- There is a reading in my test. (Countable)
- Reading is one of the 4 skills in English. (Uncountalbe)
6. Những danh từ đếm được được dùng tương đương thay cho danh từ không đếm được
Khi danh từ không đếm được (Uncountable nouns) không thể dùng để diễn tả số nhiều như các trường hợp nêu bên trên, ta có thể dùng các danh từ đếm được khác có nghĩa tương đương với chúng để thành lập số nhiều.
Ví dụ:
Bread --------------------- A loaf.
Clothing ------------------A garment.
Laughter ----------------- A laugh
Luggage ----------------- A bag, a case.
Poetry --------------------- A poem
Money --------------------- A note, a coin
Work ----------------------- A job, a task.
The ends.
Tác giả: Minh Phú