Trong tiếng anh, Sở hữu cách được dùng để chỉ ra sự sở hữu một vật của một người nào đó.
Có nhiều cách để thể hiện sở hữu cách trong tiếng anh như là: apostrophe và S, Possessive Adjectives, Possessive Pronoun, Giới từ Of và đại từ sở hữu Whose
Cách thứ 1: Thêm 's vào sau danh từ chỉ sự sở hữu
, danh từ bị sở hữu phải đứng phía sau;
Ví dụ: Danh từ số ít:
Mary's husband is very handsome.
The
doctor's office is very clean and tidy.
Danh từ số nhiều nhưng không tận cùng bắng S:
ví dụ:
The
men's jacket is blue.
The
geese's wings were wounded.
The
children's clothes are very nice but expensive.
Trong trường hợp danh từ sở hữu ở số nhiều tận cùng bằng S, thì ta chỉ cần thêm dấu phẩy ( ' ) vào sau danh từ đó.
Ví dụ:
The
girls' parents have already gathered in the meeting hall.
The
Millers' car was imported f-rom USA.
Trong vài trường hợp, khi danh từ bị sở hữu đã được đề cập ở phía trước thì chúng ta có thể dùng cấu trúc sở hữu nhưng không có danh từ theo sau:
This bike is
John'sThat office is the
doctor'sThose shoes are the
Miller's Cách thứ 2: Sử dụng tính từ sở hữu:
Khi chủ sở hữu là 1 trong 7 đại từ nhân xưng thì ta có thể biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu + danh từ để biểu thị sở hữu cách.
Bảng quy đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu
Personal Pronoun | | Adjective Pronoun + | Possessed Nouns | Possessive |
I | => | My | Hat | My hat |
You | => | Your | Jacket | Your jacket |
He | => | His | Bicycle | His bicycle |
She | => | Her | Dress | Her dress |
It | => | Its | wheel | Its wheel |
We | => | Our | flat | Our flat |
They | => | Their | school | Their school |
Chú ý: Chúng ta cũng sử dụng tính từ sở hữu khi muốn nói về các bộ phận trên cơ thể và các vật kết hợp với chúng.
My eyes are blue. (Eyes are parts of the body)
She sometimes extends
her hand. (
Hands are also the parts of the body)
He's wearing
his new hat. (hats or clothes are things that associated with the body)
Cách 3: Sử dụng đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu cũng được biến đổi từ đại từ nhân xưng tuy nhiên phía sau đại từ sở hữu không có danh từ. Chính vì thế danh từ này phải được xuất hiện trước đó trong câu.
Personal Pronoun | | Possessive Pronoun |
I | => | mine |
You | => | yours |
He | => | his |
She | => | hers |
It | => | its |
We | => | ours |
They | => | theirs |
Ví dụ:
This is my book and that is yours
Danh từ 'book' đã được đề cập ở mệnh đề thứ nhất, do đó để tránh việc lặp lại danh từ, ta không sử dụng tính từ sở hữu và sử dụng đại từ sở hữu, so we
The house overthere is
mine.
The shoes hung on the wall are
theirs.
Bài tập tính từ sở hữu Cách 4: Sử dụng giới từ OF để chỉ sự sở hữu.
Danh từ được sở hữu + OF + Danh từ sở hữu
Ví dụ:
The wife of the robber is there.
Đôi khi chúng ta bắt gặp giới từ OF sử dụng cùng với sở hữu cách khác. Cái này gọi là sở hữu kép
She is a cousin
of John's.
He is a friend
of mine.
They are friends
of ours.
Cách 5: Sở hữu cách cho đại từ Who:
Đại từ Who có hình thức sở hữu là Whose. Khi Whose theo sau là một danh từ thì whose được xem như là một tính từ, ngược lại nó là một đại từ
Ví dụ:
The boy
whose mother works for a Secret Agent is James Brown. (adjective)
Whose hat is it? (adjective)
Whose is it? (pronoun)
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://aneedz.com là vi phạm bản quyền